Que thử thai HCG Testsealabs
Bảng tham số
| Số hiệu mẫu | HCG |
| Tên | Que thử thai HCG |
| Đặc trưng | Độ nhạy cao, đơn giản, dễ dàng và chính xác |
| Mẫu vật | Nước tiểu |
| Độ nhạy | 10-25mIU/ml |
| Sự chính xác | > 99% |
| Kho | 2'C-30'C |
| Vận chuyển | Bằng đường biển/Đường hàng không/TNT/Fedx/DHL |
| Phân loại nhạc cụ | Lớp II |
| Giấy chứng nhận | CE/ ISO13485 |
| Hạn sử dụng | hai năm |
| Kiểu | Thiết bị phân tích bệnh lý |

Nguyên lý hoạt động của thiết bị thử nhanh HCG Cassette
Do lượng hormone hCG (human chorionic gonadotropin) trong cơ thể bạn tăng nhanh chóng trong hai tuần đầu của thai kỳ, que thử thai sẽ phát hiện sự hiện diện của hormone này trong nước tiểu ngay từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt bị chậm. Que thử thai có thể phát hiện thai kỳ chính xác khi nồng độ hCG nằm trong khoảng từ 25 mIU/ml đến 500.000 mIU/ml.
Thuốc thử được tiếp xúc với nước tiểu, cho phép nước tiểu di chuyển qua que thử thấm hút. Liên hợp kháng thể-thuốc nhuộm được đánh dấu sẽ liên kết với hCG trong mẫu thử, tạo thành phức hợp kháng thể-kháng nguyên. Phức hợp này liên kết với kháng thể anti-hCG ở vùng thử nghiệm (T) và tạo ra vạch đỏ khi nồng độ hCG bằng hoặc lớn hơn 25mIU/ml. Nếu không có hCG, sẽ không có vạch nào ở vùng thử nghiệm (T). Hỗn hợp phản ứng tiếp tục chảy qua thiết bị thấm hút, qua vùng thử nghiệm (T) và vùng chứng (C). Liên hợp không liên kết sẽ liên kết với thuốc thử ở vùng chứng (C), tạo ra vạch đỏ, chứng tỏ que thử đang hoạt động bình thường.

QUY TRÌNH KIỂM TRA
Đọc kỹ toàn bộ quy trình trước khi thực hiện bất kỳ thử nghiệm nào.
Để que thử và mẫu nước tiểu cân bằng với nhiệt độ phòng (20-30℃ hoặc 68-86℉) trước khi thử nghiệm.
1. Lấy que thử ra khỏi túi kín.
2. Giữ dải thử theo chiều thẳng đứng, cẩn thận nhúng nó vào mẫu thử sao cho đầu mũi tên hướng về phía nước tiểu.
LƯU Ý: Không nhúng dải băng quá vạch tối đa.
3. Chờ cho đến khi xuất hiện vạch màu. Đọc kết quả sau 3-5 phút.
LƯU Ý: Không đọc kết quả sau 10 phút.
NỘI DUNG, LƯU TRỮ VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH
Que thử bao gồm kháng thể đơn dòng vàng keo chống LH được phủ trên màng polyester và kháng thể đơn dòng chống LH và IgG kháng chuột được phủ trên màng cellulose nitrat.
Mỗi túi chứa một que thử và một chất hút ẩm.

DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
Dương (+)
Hai vạch đỏ riêng biệt sẽ xuất hiện, một vạch ở vùng thử nghiệm (T) và một vạch ở vùng đối chứng (C). Bạn có thể kết luận mình đã mang thai.
Tiêu cực (-)
Chỉ có một vạch đỏ xuất hiện ở vùng chứng (C). Không có vạch nào xuất hiện ở vùng thử nghiệm (T). Bạn có thể kết luận mình không mang thai.
Không hợp lệ
Kết quả sẽ không hợp lệ nếu không có vạch đỏ nào xuất hiện ở vùng đối chứng (C), ngay cả khi có vạch đỏ xuất hiện ở vùng thử nghiệm (T). Trong mọi trường hợp, hãy lặp lại phép thử. Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, hãy ngừng sử dụng lô sản phẩm ngay lập tức và liên hệ với nhà phân phối tại địa phương.
LƯU Ý: Nền trong suốt của Cửa sổ Kết quả có thể được xem là cơ sở để xét nghiệm hiệu quả. Nếu vạch thử yếu, nên xét nghiệm lại với mẫu thử đầu tiên lấy vào buổi sáng sau 48-72 giờ. Bất kể kết quả xét nghiệm như thế nào, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Đặc điểm hiệu suất

Thông tin triển lãm






Hồ sơ công ty
Chúng tôi, Công ty TNHH Công nghệ sinh học Hangzhou Testsea là một công ty công nghệ sinh học chuyên nghiệp đang phát triển nhanh chóng, chuyên nghiên cứu, phát triển, sản xuất và phân phối các bộ dụng cụ xét nghiệm chẩn đoán in vitro (IVD) tiên tiến và dụng cụ y tế.
Cơ sở của chúng tôi đạt chứng nhận GMP, ISO9001 và ISO13458, đồng thời được CE FDA chấp thuận. Hiện tại, chúng tôi mong muốn hợp tác với nhiều công ty nước ngoài hơn nữa để cùng phát triển.
Chúng tôi sản xuất các loại xét nghiệm sinh sản, xét nghiệm bệnh truyền nhiễm, xét nghiệm lạm dụng ma túy, xét nghiệm dấu ấn tim, xét nghiệm dấu ấn khối u, xét nghiệm an toàn thực phẩm và xét nghiệm bệnh động vật. Ngoài ra, thương hiệu TESTSEALABS của chúng tôi đã được biết đến rộng rãi trên thị trường trong và ngoài nước. Chất lượng tốt nhất và giá cả ưu đãi giúp chúng tôi chiếm hơn 50% thị phần trong nước.
Quy trình sản phẩm

1. Chuẩn bị

2.Bìa

3.Màng chéo

4.Cắt dải

5.Lắp ráp

6. Đóng gói các túi

7. Niêm phong các túi

8. Đóng gói hộp

9. Vỏ bọc


