Bộ xét nghiệm nhanh sốt xuất huyết IgG/IgM của Testsealabs
Các tình huống sử dụng sản phẩm
CácXét nghiệm sốt xuất huyết IgG/IgMlà xét nghiệm sắc ký nhanh phát hiện kháng thể (IgG và IgM) kháng virus sốt xuất huyết trong máu toàn phần/huyết thanh/huyết tương. Xét nghiệm này hỗ trợ hữu ích trong chẩn đoán virus sốt xuất huyết.
Sốt xuất huyết lây truyền qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm một trong bốn loại virus sốt xuất huyết. Bệnh xảy ra ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới. Các triệu chứng thường xuất hiện ở 3—14 ngày sau khi bị muỗi đốt. Sốt xuất huyết là một bệnh sốt có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ,và người lớn. Sốt xuất huyết Dengue, đặc trưng bởi sốt, đau bụng, nôn và chảy máu, là một biến chứng có khả năng gây tử vong, chủ yếu ảnh hưởng đến trẻ em. Chẩn đoán lâm sàng sớm và điều trị lâm sàng cẩn thận bởi các bác sĩ và điều dưỡng giàu kinh nghiệm có thể tăng cơ hội sống sót cho bệnh nhân.
Xét nghiệm Dengue IgG/IgM là xét nghiệm định tính đơn giản và trực quan giúp phát hiện kháng thể virus sốt xuất huyết trong toàn bộ máu/huyết thanh/huyết tương của người.
Xét nghiệm này dựa trên phương pháp sắc ký miễn dịch và có thể cung cấp kết quảtrong vòng 15 phút.
Sốt xuất huyết tiếp tục là mối lo ngại lớn về sức khỏe toàn cầu, với hơn 1,4 triệu ca mắc và 400 ca tử vong được báo cáo chỉ riêng trong tháng 3 năm 2025. Việc phát hiện sớm và chính xác là rất quan trọng để giảm thiểu tử vong, đặc biệt là ở người cao tuổi, những người có nguy cơ cao gặp biến chứng nghiêm trọng.
Ví dụ thực tế: Phát hiện sớm đã cứu sống nhiều người ở các vùng dễ bị sốt xuất huyết
Các cơ sở y tế tại Đông Nam Á đã triển khai xét nghiệm Dengue IgM/IgG/NS1 để chẩn đoán nhanh chóng bệnh nhân trong mùa sốt xuất huyết cao điểm. Công cụ chẩn đoán nhanh này cho phép các đội ngũ y tế xác định ca bệnh trong vòng 15 phút, cho phép điều trị ngay lập tức và giảm gánh nặng cho hệ thống y tế. Những sáng kiến như vậy đã được chứng minh là mang tính đột phá ở những khu vực sốt xuất huyết lưu hành.
Lưu trữ và ổn định
Bảo quản thử nghiệm trong túi kín ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh (4-30℃ hoặc 40-86℉). Que thử sẽ ổn định cho đến ngày hết hạn được in trên túi niêm phong. Que thử phải được giữ trong túi niêm phong cho đến khi sử dụng.
| Nguyên vật liệu | |
| Vật liệu được cung cấp | |
| ●Thiết bị thử nghiệm | ●Bộ đệm |
| ●Tờ hướng dẫn sử dụng | ● Mao quản dùng một lần |
| Vật liệu cần thiết nhưng không được cung cấp | |
| ●Bộ hẹn giờ | ●Máy ly tâm Ÿ |
| ●Hộp đựng mẫu
| |
Các biện pháp phòng ngừa
1. Sản phẩm này chỉ được sử dụng cho mục đích chẩn đoán in vitro chuyên nghiệp. Không sử dụng sau khingày hết hạn.
2. Không ăn, uống hoặc hút thuốc ở khu vực xử lý mẫu vật và bộ dụng cụ.
3. Xử lý tất cả các mẫu vật như thể chúng chứa tác nhân truyền nhiễm.
4. Tuân thủ các biện pháp phòng ngừa đã được thiết lập để chống lại các mối nguy vi sinh vật trong suốt mọi quy trình và làm theo các quy trình tiêu chuẩn để xử lý mẫu vật đúng cách.
5. Mặc quần áo bảo hộ, chẳng hạn như áo khoác phòng thí nghiệm, găng tay dùng một lần và kính bảo vệ mắt, khi tiến hành xét nghiệm mẫu vật.
6. Thực hiện theo các hướng dẫn an toàn sinh học tiêu chuẩn khi xử lý và thải bỏ vật liệu có khả năng lây nhiễm.
7. Độ ẩm và nhiệt độ có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả.
Thu thập và chuẩn bị mẫu vật
1. Xét nghiệm sốt xuất huyết One Step có thể được thực hiện trên toàn bộ máu/huyết thanh/huyết tương.
2. Thu thập mẫu máu toàn phần, huyết thanh hoặc huyết tương theo quy trình xét nghiệm lâm sàng thông thường.
3. Tách huyết thanh hoặc huyết tương ra khỏi máu càng sớm càng tốt để tránh tan máu. Chỉ sử dụng mẫu trong suốt, không bị tan máu.
4. Xét nghiệm nên được thực hiện ngay sau khi lấy mẫu. Không để mẫu ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài. Mẫu huyết thanh và huyết tương có thể được bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C trong tối đa 3 ngày. Để bảo quản lâu dài, mẫu nên được giữ ở nhiệt độ dưới -20°C. Máu toàn phần nên được bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C nếu xét nghiệm được thực hiện trong vòng 2 ngày sau khi lấy mẫu. Không đông lạnh mẫu máu toàn phần.
5. Đưa mẫu về nhiệt độ phòng trước khi thử nghiệm. Mẫu đông lạnh phải được rã đông hoàn toàn và trộn đều trước khi thử nghiệm. Không nên đông lạnh và rã đông mẫu nhiều lần.
Giải thích kết quả
Tích cực:Vạch chứng và ít nhất một vạch thử nghiệm xuất hiện trên màng. Vạch thử nghiệm G xuất hiện cho thấy sự hiện diện của kháng thể IgG đặc hiệu sốt xuất huyết. Vạch thử nghiệm M xuất hiện cho thấy sự hiện diện của kháng thể IgM đặc hiệu sốt xuất huyết. Nếu cả vạch G và M đều xuất hiện, điều đó cho thấy sự hiện diện của cả kháng thể IgG và IgM đặc hiệu sốt xuất huyết. Nồng độ kháng thể càng thấp, vạch kết quả càng yếu.
Tiêu cực: Một vạch màu xuất hiện ở vùng đối chứng (C). Không có vạch màu nào xuất hiện ở vùng thử nghiệm.
Không hợp lệ: Vạch chứng không xuất hiện. Lượng mẫu không đủ hoặc kỹ thuật xét nghiệm không đúng là những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra lỗi vạch chứng. Xem lại quy trình và lặp lại xét nghiệm với một que thử mới. Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, hãy ngừng sử dụng bộ dụng cụ xét nghiệm ngay lập tức và liên hệ với nhà phân phối tại địa phương.
Cam kết dịch vụ sau bán hàng
Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn kỹ thuật trực tuyến toàn diện để giải đáp các thắc mắc liên quan đến cách sử dụng sản phẩm, tiêu chuẩn vận hành và diễn giải kết quả. Ngoài ra, khách hàng có thể đặt lịch hẹn tư vấn trực tiếp từ các kỹ sư của chúng tôi.(tùy thuộc vào sự phối hợp trước đó và khả năng thực hiện của từng khu vực).
Sản phẩm của chúng tôi được sản xuất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặtHệ thống quản lý chất lượng ISO 13485, đảm bảo tính ổn định và độ tin cậy của lô hàng.
Những lo ngại sau bán hàng sẽ được ghi nhậntrong vòng 24 giờcủa biên lai, với các giải pháp tương ứng được cung cấptrong vòng 48 giờ.Mỗi khách hàng sẽ được thiết lập một hồ sơ dịch vụ chuyên dụng, cho phép theo dõi thường xuyên phản hồi về cách sử dụng và cải tiến liên tục.
Chúng tôi cung cấp các thỏa thuận dịch vụ phù hợp cho khách hàng mua số lượng lớn, bao gồm nhưng không giới hạn ở quản lý hàng tồn kho độc quyền, nhắc nhở hiệu chuẩn định kỳ và các tùy chọn hỗ trợ cá nhân hóa khác.
Câu hỏi thường gặp
Xét nghiệm kết hợp phát hiện kháng nguyên NS1 và kháng thể IgM/IgG. Phương pháp đánh dấu kép này đảm bảo kết quả nhanh chóng và chính xác trong vòng 15 phút, lý tưởng cho chẩn đoán sớm.
Có, xét nghiệm này chỉ cần thiết bị tối thiểu. Tính di động và kết quả nhanh chóng giúp nó phù hợp với các cơ sở chăm sóc sức khỏe hạn chế về nguồn lực hoặc ở vùng sâu vùng xa.
Bài kiểm tra đạt tớiĐộ chính xác 99%.Phương pháp này giảm thiểu kết quả dương tính và âm tính giả bằng cách nhắm vào nhiều dấu hiệu đặc hiệu của bệnh sốt xuất huyết, đảm bảo kết quả chẩn đoán đáng tin cậy.
Có nhiều loại bệnh truyền nhiễm có các triệu chứng trùng lặp. Ví dụ, sốt xuất huyết, sốt rét và sốt xuất huyết chikungunya đều có triệu chứng đầu tiên là sốt, và chúng tôi có nhiều lựa chọn xét nghiệm nhanh cho các bệnh tương tự này trên trang web của chúng tôi.trang web.
Hồ sơ công ty
Các thuốc thử phổ biến khác
| HOT! Bộ xét nghiệm nhanh bệnh truyền nhiễm | |||||
| Tên sản phẩm | Số danh mục | Mẫu vật | Định dạng | Đặc điểm kỹ thuật | Giấy chứng nhận |
| Xét nghiệm kháng nguyên cúm A/B | 101004 | Tăm bông mũi/họng | Băng cassette | 25T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh HCV | 101006 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh HIV 1+2 | 101007 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh HIV 1/2 Tri-line | 101008 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh kháng thể HIV 1/2/O | 101009 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh sốt xuất huyết IgG/IgM | 101010 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh kháng nguyên Dengue NS1 | 101011 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm kết hợp Dengue IgG/IgM/NS1 | 101012 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh H.Pylori Ab | 101013 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh H.Pylori Ag | 101014 | Phân | Băng cassette | 25T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh bệnh giang mai (Chống treponemia Pallidum) | 101015 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh IgG/IgM thương hàn | 101016 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh TOXO IgG/IgM | 101017 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh bệnh lao | 101018 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh HBsAg | 101019 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh HBsAb | 101020 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh HBeAg | 101021 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh HBeAb | 101022 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh HBcAb | 101023 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh Rotavirus | 101024 | Phân | Băng cassette | 25T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh Adenovirus | 101025 | Phân | Băng cassette | 25T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh Norovirus | 101026 | Phân | Băng cassette | 25T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh HAV IgG/IgM | 101028 | Huyết thanh / Huyết tương | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh sốt rét Pf | 101032 | WB | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh sốt rét Pv | 101031 | WB | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh sốt rét Pf/Pv ba vạch | 101029 | WB | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh sốt rét Pf/ pan Tri-line | 101030 | WB | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh IgM Chikungunya | 101037 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh Chlamydia Trachomatis Ag | 101038 | Tăm bông cổ tử cung/tăm bông niệu đạo | Băng cassette | 20T | Tiêu chuẩn ISO |
| Xét nghiệm nhanh Mycoplasma Pneumoniae Ab IgG/IgM | 101042 | WB/S/P | Băng cassette | 25T/40T | CE/ISO |
| Xét nghiệm nhanh kết hợp HCV/HIV/Giang mai | 101051 | WB/S/P | Băng cassette | 25T | Tiêu chuẩn ISO |
| HBsAg/HBsAb/HBeAb/HBcAb 5 trong 1 | 101057 | WB/S/P | Băng cassette | 25T | Tiêu chuẩn ISO |





